Hiển thị các bài đăng có nhãn Hán văn quyển 2. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Hán văn quyển 2. Hiển thị tất cả bài đăng

8/8/14

Bài 7: Quế



 
庭中種桂其葉常綠秋時開花或深黃或淡黃每遇微風濃香撲鼻人咸愛之花落取以和糖貯於瓶中雖歷久而香猶烈

Đình trung chủng quế kỳ diệp thường lục thu thời khai hoa hoặc thâm hoàng hoặc đạm hoàng mỗi ngộ vi phong nùng hương phác tị nhân hàm ái chi Hoa lạc thủ dĩ hòa đường trữ ư bình trung tuy lịch cửu nhi hương do liệt

Dịch nghĩa: 
Trong sân trồng quế, lá thường màu lục. Mùa thu nở hoa, hoặc vàng thẫm, hoặc vàng nhạt. Mỗi khi gặp cơn gió nhẹ, hương nồng đập vào mũi, mọi người đều yêu, Hoa rụng, lấy để trộn với đường, chứa trong bình, tuy để lâu ngày mà hương còn nồng.

Chữ mới:  
Quế (bộ Mộc): một thứ cây  
Lục (bộ Mịch): màu xanh do xanh với vàng hợp thành  
Đạm (bộ Thủy): lạt, nhạt  
Ngộ (bộ Sước): gặp gỡ  
Nùng (bộ Thủy): đậm, trái với Đạm  
Phác (bộ Thủ): đánh khẽ  
Hàm (bộ Qua): đều  
Ái (bộ Tâm): yêu  
Hòa (bộ Khẩu): trộn lẫn với  
Đường (bộ Mễ): chất ngọt  
Trữ (bộ Bối): chứa, cất  
Tuy (bộ Truy): dù  
Lịch (bộ Hán): trải qua  
Nhi (bộ Nhi): mà, thế mà  
Do (bộ Khuyển): hãy còn  
Liệt (bộ Hỏa): nồng




1/8/14

Bài 6: Văn Ngạn Bác



彥博 
彥博少時與羣兒擊毬毬忽躍入樹穴羣兒謀取之穴深不能得彥博以盆取水灌入穴中毬遂浮出

Văn ngạn bác thiếu thời dữ quần nhi kích cầu cầu hốt dược nhập thụ huyệt quần nhi mưu thủ chi huyệt thâm bất năng đắc ngạn bác dĩ bồn thủ thủy quán nhập huyệt trung cầu toại phù xuất

Dịch nghĩa:  
Văn Ngạn Bác thuở nhỏ cùng những đứa trẻ đánh bóng. Quả bóng thình lình nhảy vào trong lỗ cây. Những đứa trẻ mưu tính lấy bóng, (nhưng) lỗ sâu, không lấy ra được. Ngạn Bác dùng chậu lấy nước, đổ vào trong lỗ. Quả bóng bèn nổi ra.

Chữ mới:  
彥博 (bộ Văn, bộ Sam, bộ Thập): Văn Ngạn Bác, tên một vị hiền tướng đời Tống  
Kích (bộ Thủ): đánh  
Cầu (bộ Mao): quả bóng  
Dược (bộ Túc): nhẩy 
Mưu (bộ Ngôn): lo liệu  
Bồn (bộ Mãnh): cái chậu bằng sành  
Quán (bộ Thủy): cho nước vào  
Toại (bộ Sước): bèn




24/7/14

Bài 5: Tất suất



蟋蟀
秋夜有蟋蟀鳴於墙下
弟問姊曰蟋蟀口小鳴聲頗大何也
姊曰蟋蟀有四翅振翅發聲非以口鳴也

Thu dạ hữu tất suất minh ư tường hạ 
Đệ vấn tỉ viết tất suất khẩu tiểu minh thanh phả đại hà dã 
Tỉ viết tất suất hữu tứ sí chấn sí phát thanh phi dĩ khẩu minh dã

Dịch nghĩa: 
Con dế Đêm thu, có con dế kêu ở dưới tường. 
Em trai hỏi chị rằng: “Mồm con dế nhỏ, (thế mà) tiếng kêu khá to, tại sao?”. 
Chị trả lời rằng: “Con dế có bốn cánh, rung cánh phát ra tiếng (chứ) không phải kêu bằng mồm”.


Chữ mới:  
蟋蟀 Tất suất (bộ Trùng): con dế  
Đệ (bộ Cung): em trai  
Phả (bộ Hiệt): hơi hơi  
Sí (bộ Vũ): cánh loài chim, loài sâu  
Chấn (bộ Thủ): rung động  
Phát (bộ Bát): nổi dậy  
Phi (bộ Phi): không phải.



17/7/14

Bài 4: Huỳnh



螢飛
生於卑濕之地
腹後有光
晚間常見水邊草上微光閃爍去來無定
即熒光也


Huỳnh phi trùng dã 
Sinh ư ti thấp chi địa 
Phúc hậu hữu quang 
Vãn gian thường kiến thủy biên thảo thượng vi quang thiểm thước khứ lai vô định 
Tức huỳnh quang dã

Dịch nghĩa: 
Đom đóm là con trùng biết bay. 
Sinh ra ở nơi thấp và ẩm ướt. 
Sau bụng có chất sáng. 
Buổi tối, thường trông thấy bên dòng nước, trên làn cỏ; Những đốm sáng nhỏ đi lại không yên, (đó) chính là chất sáng của con đom đóm.


Chữ mới: 
Huỳnh (bộ Trùng): con đom đóm 
Dã (bộ Ất): vậy 
Ư (bộ Phương): ở
Ti (bộ Thập): thấp 
Thấp (bộ Thủy): ẩm ướt 
Địa (bộ Thổ): đất, khu vực 
Phúc (bộ Nhục): bụng 
Biên (bộ Sước): bờ sông 
Thảo (bộ Thảo): cỏ 
Vi (bộ Xích): nhạt, nhỏ nhen 
Thiểm (bộ Môn): ánh sáng dao động 
Thước (bộ Hỏa): ánh sáng 
Định (bộ Miên): yên lặng 
Tức  (bộ Tiết): chính là





17/4/14

Bài 3: Thái lăng



採菱
小村旁有菱塘廣約十畝水甚清菱浮面或青或紅村中女子邀鄰伴划小船同往採菱

Tiểu thôn bàng hữu lăng đường quảng ước thập mẫu đường thủy thậm thanh lăng phù thủy diện hoặc thanh hoặc hồng thôn trung nữ tử yêu lân bạn hoa tiểu thuyền đồng vãng thái lăng

Dịch nghĩa:
Hái ấu
Bên cạnh xóm nhỏ, có cái ao ấu. 
Rộng chừng mười mẫu, nước ao rất trong. 
Ấu nổi (trên) mặt nước, hoặc màu xanh, hoặc màu đỏ. 
Cô gái trong xóm mời các bạn láng giềng đẩy chiếc thuyền con, cùng đi hái ấu.


Chữ mới:  
Thái (bộ Thủ): hái  
Lăng (bộ Thảo): cây ấu  
Thôn (bộ mộc): xóm  
Quảng (bộ Nghiễm): rộng  
Ước (bộ Mịch): chừng, đại lược  
Mẫu (bộ Điền): 60 trượng vuông  
Yêu (bộ Sước): mời  
Lân (bộ Ấp): hàng xóm  
Bạn (bộ Nhân): chúng bạn  
Hoa (bộ Đao): đẩy thuyền  
Thuyền (bộ Châu): cái thuyền