Hiển thị các bài đăng có nhãn Tân Quốc Văn. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Tân Quốc Văn. Hiển thị tất cả bài đăng

27/3/14

Bài 45

(Hán văn quyển 1)



池中養魚一兒立池畔
魚見人影游入水底
兒持餠投水面
群魚皆出爭食不已

Trì trung dưỡng ngư nhất nhi lập trì bạn 
Ngư kiến nhân ảnh du nhập thủy để 
Nhi trì bính đầu thủy diện 
Quần ngư giai xuất tranh thực bất dĩ

Dịch nghĩa: 
Trong ao nuôi cá. Một đứa trẻ đứng bên bờ ao. 
Cá thấy bóng người, bơi vào đáy nước. 
Đứa bé cầm bánh, ném xuống mặt nước. 
Những con cá đều bơi ra tranh nhau ăn không ngừng.



20/3/14

Tân Quốc Văn: Bài 44



鼠耳大尾長嘴尖
齒甚鋭能嚙物
常居穴中晝伏夜出
旣畏人尤畏貓
畜貓捕鼠鼠害可免

Thử nhĩ đại vĩ trường chủy tiêm 
xỉ thậm duệ năng ngão vật 
thường cư huyệt trung trú phục dạ xuất 
ký úy nhân vưu úy miêu 
súc miêu bộ thử thử hại khả miễn

Dịch nghĩa: 
Con chuột tai lớn, đuôi dài, mõm nhọn. 
Răng rất sắc, có thể cắn đồ vật. 
Thường ở trong lỗ, ngày ẩn đêm ra. 
Đã sợ người, lại còn sợ mèo hơn. 
Nuôi mèo bắt chuột, thì mối hại do chuột gây ra có thể thoát khỏi.



13/3/14

Tân Quốc Văn: Bài 43



宅後有園疊石爲山
山上築亭山下種樹
姊姊妹妹携手同遊
妹登山立亭上遥呼姊來

Trạch hậu hữu viên điệp thạch vi sơn 
Sơn thượng trúc đình sơn hạ chủng thụ 
Tỉ tỉ muội muội huề thủ đồng du 
Muội đăng sơn lập đình thượng dao hô tỉ lai

Dịch nghĩa: 
Sau nhà có vườn, chồng đá làm thành núi. 
Trên núi cất đình, dưới núi trồng cây. 
Chị, em dắt tay nhau cùng đi chơi. 
Em lên núi, đứng trên đình, gọi chị từ xa đến.



6/3/14

Tân Quốc văn: Bài 42



大門開兩客來一老一少
我問客姓客問我名
請客入坐室中
我立几側捧茶敬客

Đại môn khai lưỡng khách lai nhất lão nhất thiếu 
Ngã vấn khách tính khách vấn ngã danh 
Ngã lập kỷ trắc phủng trà kính khách

Dịch nghĩa: 
Cổng lớn mở, hai người khách đến, một già một trẻ. 
Tôi hỏi họ khách, khách hỏi tên tôi. 
(Tôi) mời khách vào, ngồi trong nhà. 
Tôi đứng bên ghế bưng trà dâng khách.



27/2/14

Tân quốc văn: Bài 41



天曉日出室中大明
有人早起獨立廊下仰視天空
浮雲來去紅日漸高雲散天青

Thiên hiểu nhật xuất thất trung đại minh
Hữu nhân tảo khởi độc lập lang hạ ngưỡng thị thiên không
Phù vân lai khứ hồng nhật tiệm cao vân tán thiên thanh

Dịch nghĩa: 
Trời rạng sáng, trong nhà sáng rực. 
Có người dậy sớm, ngồi một mình dưới chái nhà, ngẩng trông trời. 
Đám mây nổi, đến rồi đi. Mặt trời màu đỏ, dần dần lên cao. Mây tan, trời tạnh.






20/2/14

Tân Quốc Văn: Bài 40



小一閣間四面皆窗
可以透光可以通風
我來閣上獨坐窗前
籠中鸚鵡對我學語

Tiểu nhất các gian tứ diện giai song
Khả dĩ thấu quang khả dĩ thông phong
Ngã lai các thượng độc tọa song tiền
Lung trung anh vũ đối ngã học ngữ

Dịch nghĩa: 
Một gian gác nhỏ, bốn bên đều có cửa sổ. 
Có thể thông ánh sáng, có thể thông gió. 
Tôi lên trên gác, ngồi một mình trước cửa sổ. 
Con vẹt trong lồng, hướng về tôi học nói.