20/3/14

Tân Quốc Văn: Bài 44



鼠耳大尾長嘴尖
齒甚鋭能嚙物
常居穴中晝伏夜出
旣畏人尤畏貓
畜貓捕鼠鼠害可免

Thử nhĩ đại vĩ trường chủy tiêm 
xỉ thậm duệ năng ngão vật 
thường cư huyệt trung trú phục dạ xuất 
ký úy nhân vưu úy miêu 
súc miêu bộ thử thử hại khả miễn

Dịch nghĩa: 
Con chuột tai lớn, đuôi dài, mõm nhọn. 
Răng rất sắc, có thể cắn đồ vật. 
Thường ở trong lỗ, ngày ẩn đêm ra. 
Đã sợ người, lại còn sợ mèo hơn. 
Nuôi mèo bắt chuột, thì mối hại do chuột gây ra có thể thoát khỏi.