3/1/14

Tân giá nương

Tác giả: Vương Kiến 王建 

新嫁娘
三日入
洗手作羹湯
未諳姑食性 
先遣小古嘗

Tam nhật nhập trù hạ 
Tẩy thủ tác canh thang 
Vị âm cô thực tính 
Tiên khiển tiểu cô thường 

Dịch nghĩa: 
Cô dâu mới về nhà chồng 
Ngày thứ ba cô dâu xuống bếp, 
Rửa tay sạch, nấu món canh nóng; 
Chưa biết khẩu vị của mẹ chồng,  
Trước tiên mời cô em chồng nếm thử.



1/1/14

Khuyến học

Tác giả: Nhan Chân Khanh 顏真卿

勸學
三更燈火五更雞
正是男儿立志時
黑髮不知勤學早
白首方悔讀書遲

Tam canh đăng hỏa ngũ canh kê
Chính thị nam nhi lập chí thì
Hắc phát bất tri cần học tảo
Bạch đầu phương hận độc thư trì

Dịch nghĩa:
Canh ba dậy thắp đèn, canh năm gà mới gáy,
Chính là lúc nam nhi lập chí học hành;
Khi đầu xanh không biết chăm dậy sớm mà học,
Lúc bạc tóc mới hối hận đã đọc sách muộn quá.