24/7/14

Bài 5: Tất suất



蟋蟀
秋夜有蟋蟀鳴於墙下
弟問姊曰蟋蟀口小鳴聲頗大何也
姊曰蟋蟀有四翅振翅發聲非以口鳴也

Thu dạ hữu tất suất minh ư tường hạ 
Đệ vấn tỉ viết tất suất khẩu tiểu minh thanh phả đại hà dã 
Tỉ viết tất suất hữu tứ sí chấn sí phát thanh phi dĩ khẩu minh dã

Dịch nghĩa: 
Con dế Đêm thu, có con dế kêu ở dưới tường. 
Em trai hỏi chị rằng: “Mồm con dế nhỏ, (thế mà) tiếng kêu khá to, tại sao?”. 
Chị trả lời rằng: “Con dế có bốn cánh, rung cánh phát ra tiếng (chứ) không phải kêu bằng mồm”.


Chữ mới:  
蟋蟀 Tất suất (bộ Trùng): con dế  
Đệ (bộ Cung): em trai  
Phả (bộ Hiệt): hơi hơi  
Sí (bộ Vũ): cánh loài chim, loài sâu  
Chấn (bộ Thủ): rung động  
Phát (bộ Bát): nổi dậy  
Phi (bộ Phi): không phải.



Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét