蟋蟀
秋夜有蟋蟀鳴於墙下
弟問姊曰蟋蟀口小鳴聲頗大何也
姊曰蟋蟀有四翅振翅發聲非以口鳴也
Thu dạ hữu tất suất minh ư tường hạ
Đệ vấn tỉ viết tất suất khẩu tiểu minh thanh phả đại hà dã
Tỉ viết tất suất hữu tứ sí chấn sí
phát thanh phi dĩ khẩu minh dã
Dịch nghĩa:
Con dế Đêm thu, có con dế kêu ở dưới tường.
Em
trai hỏi chị rằng: “Mồm con dế nhỏ, (thế mà) tiếng kêu khá to, tại sao?”.
Chị
trả lời rằng: “Con dế có bốn cánh, rung cánh phát ra tiếng (chứ) không phải kêu
bằng mồm”.
Chữ mới:
蟋蟀 Tất suất
(bộ Trùng): con dế
弟 Đệ (bộ Cung): em
trai
頗 Phả (bộ Hiệt): hơi hơi
翅 Sí (bộ Vũ): cánh loài chim, loài sâu
振 Chấn (bộ Thủ): rung động
發 Phát (bộ Bát): nổi dậy
非 Phi (bộ Phi): không phải.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét