(Hán văn quyển 2)
禽獸
禽獸之屬飢知食渴飲又能營巢已避風雨其奇者能效人言惟不能讀書故其知識終不如人
Cầm thú chi thuộc cơ tri thực khát tri ẩm hựu năng dinh sào dĩ
tỵ phong vũ kì kì giả năng hiệu nhân ngôn duy bất năng độc thư cố kì tri thức chung
bất như nhân
Dịch nghĩa:
Chim muông
Loài chim khi đói biết ăn, khát biết uống.
Lại biết làm tổ để tránh gió mưa. Những con kỳ lạ biết bắt chước tiếng người nói.
Chỉ không biết đọc sách, nên sự hiểu biết của chúng rốt cuộc không bằng người.
Chữ mới:
禽 Cầm (bộ Nhụ, Nhựu):
loài chim
屬 Thuộc (bộ Thi) loại
知 Tri (bộ Thỉ): biết
又 Hựu (bộ Hựu): lại lần nữa
營 Dinh,
Doanh (bộ Hỏa): làm
避 Tỵ (bộ Sước): tránh
đi
奇 Kì (bộ Đại): lạ lùng
者 Giả (bộ Lão): đại danh từ thay cho cầm thú
效 Hiệu (bộ Phác, Phốc): bắt chước
惟 Duy (bộ Tâm: chỉ (phó từ)
識 Thức (bộ Ngôn): biết
終 Chung (bộ Mịch): cuối cùng
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét