Bài 24
春夏秋冬是爲四季
春去夏來夏去秋來
秋去冬來天氣各異
Xuân hạ thu đông, thị vi tứ quý
Xuân khứ hạ lai, hạ khứ thu lai
Thu khứ đông lai, thiên khí các dị.
Dịch nghĩa:
Xuân, hạ, thu, đông, đó
là bốn mùa.
Xuân đi, hạ đến, hạ đi,
thu đến,
Thu đi, đông đến, tiết
trời mỗi mùa khác nhau.
Bài 25
有農夫住山下
編茅爲屋編竹爲籬
日初升苛鋤出
日將落苛鋤歸
Hữu nông phu, trú sơn hạ
Biên mao vi ốc, biên trúc vi ly
Nhật sơ thăng, hạ sừ xuất
Nhật tương lạc, hạ sừ quy.
Dịch nghĩa:
Có bác nông phu ở dưới
núi
Bện cỏ làm nhà, đan
tre làm giậu
Mặt trời mới mọc, vác
bừa đi
Mặt trời sắp lặn, vác
bừa về.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét