Bài 18
有客到看我父
我迎客入室内
父見客問姓名
父坐右客坐左
Hữu khách đáo, khán ngã phụ
Ngã nghinh khách, nhập thất nội.
Phụ kiến khách, vấn tính danh,
Phụ tọa hữu, khách tọa tả.
Dịch nghĩa:
Có khách đến thăm cha
tôi. Tôi rước khách vào trong nhà.
Cha trông thấy khách,
hỏi họ tên. Cha ngồi bên phải, khách ngồi bên trái.
Bài 19
新書一册
先生講學生聽
先讀字音後解字義
Tân thư nhất sách
Tiên sinh giảng, học sinh thính
Tiên độc tự âm, hậu giải tự nghĩa
Dịch nghĩa:
(Đây là) một cuốn sách
mới. Thầy giảng trò nghe.
Trước đọc âm chữ, sau
giải nghĩa chữ.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét