24/1/13

Tân Quốc Văn - Bài 18, 19



Bài 18 

有客看我父
我迎客入
父見客問姓名
父坐右客坐左 
Hữu khách đáo, khán ngã phụ
Ngã nghinh khách, nhập thất nội.
Phụ kiến khách, vấn tính danh,
Phụ tọa hữu, khách tọa tả.

Dịch nghĩa: 
Có khách đến thăm cha tôi. Tôi rước khách vào trong nhà. 
Cha trông thấy khách, hỏi họ tên. Cha ngồi bên phải, khách ngồi bên trái. 

Bài 19 

新書一册
先生講學生聽
先讀字音後解字義 
Tân thư nhất sách
Tiên sinh giảng, học sinh thính
Tiên độc tự âm, hậu giải tự nghĩa

Dịch nghĩa: 
(Đây là) một cuốn sách mới. Thầy giảng trò nghe.
Trước đọc âm chữ, sau giải nghĩa chữ.

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét