Bài 20
明月將出蟲聲四起
時高時低時遠時近
其聲不一
Minh nguyệt tương xuất, trùng thanh tứ khởi
Thời cao thời đê, thời viễn thời cận
Kỳ thanh bất nhất.
Dịch nghĩa:
Trăng sáng sắp mọc, tiếng
trùng nổi dậy bốn phía
Lúc cao, lúc thấp, lúc
xa, lúc gần.
Tiếng không giống
nhau.
Bài 21
秋日新晴群雁南來
高飛天空或如一字或如人字
Thu nhật tân tình, quần nhạn nam lai
Cao phi thiên không, hoặc như nhất tự, hoặc như nhân tự.
Dịch nghĩa:
Ngày thu trời vừa quang
tạnh, những con nhạn từ phương nam bay đến
Bay cao trên trời, hoặc
gióng chữ nhất hoặc giống chữ nhân.
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét